Ở note trước (#1) thì chúng ta đã hiểu nhanh qua cách chạy và cách viết 1 chương trình Python cơ bản. Ở #2 này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Biến
Nội Dung Chính
Declare biến
Biến là một concept rất quen thuộc trong lập trình rồi. Trong Python, việc declare một biến là cực kỳ dễ dàng và bạn không cần phải viết kèm một từ khoá gì nữa cả. Đây là cách để declare một biến trong Python:
1 |
bien = "Biến trong Python" |
Cũng như mọi ngôn ngữ khác, biến có thể là chuỗi, số hay bất kỳ giá trị gì mà bạn cần lưu lại:
1 2 3 4 5 |
name = "Cuong Team" age = 100 pi = 3.14 is_good = False is_handsome = True |
Rất dễ dàng, giờ bạn có thể in ra thử các biến như sau:
1 2 3 4 5 |
print(name) print(age) print(pi) print(is_good) print(is_handsome) |
Và sẽ nhận được kết quả
1 2 3 4 5 6 7 8 |
/usr/local/bin/python3.9 /Users/admin/workspace/python-learn/python-prj/variables.py Cuong Team 100 3.14 False True Process finished with exit code 0 |
Thay đổi giá trị của biến
Trong quá trình làm việc, sẽ có đôi khi mình muốn thay đổi lại giá trị của một biến bất kì nào đó, vậy lúc này mình làm sao?
Đối với những project còn nhỏ, bạn có thể trực tiếp tới đoạn code đó để sửa, tuy nhiên với những project vài ngàn, vài chục ngàn dòng thì điều đó là rất khó và tốn thời gian. Thay vào đó, bạn có thể tận dung kiểu biên dịch từ trên xuống dưới của Python để thay đổi giá trị:
1 2 3 4 |
age = 20 age = 30 print(age) |
Khi này, hãy chạy lại file, bạn sẽ nhận được kết quả như sau:
1 2 3 4 |
/usr/local/bin/python3.9 /Users/admin/workspace/python-learn/python-prj/variables.py 30 Process finished with exit code 0 |
Quy tắc đặt tên biến
Thực ra thì mình không chắc có một quy tắc nào cụ thể hay không, tuy nhiên bạn có thể sự dụng phương pháp đặt tên biến như PHP (với dấu _ giữa các chữ) hoặc camelCase là được. Ngoài ra đừng quên đặt tên sao cho dễ hiểu nhé!